10 thành ngữ tiếng Anh miêu tả ngoại hình con người

17:28 28/09/2023

Chúng ta hay nói rằng “cô ấy đẹp như tranh vẽ”, vậy trong tiếng Anh thành ngữ này được diễn đạt như thế nào? Hãy cùng xem một số thành ngữ tiếng Anh thú vị dùng để miêu tả ngoại hình con người mà người bản ngữ hay sử dụng nhé!

  1. Pretty as a picture: đẹp như tranh vẽ

Thành ngữ này dùng để chỉ những người có ngoại hình cực kỳ hấp dẫn, lôi cuốn. Ví dụ:

“The young bride looked (as) pretty as a picture in her beautiful dress.” (Nàng dâu trẻ trông đẹp như một bức tranh trong chiếc đầm tuyệt đẹp ấy).

Ảnh minh họa

2. Easy on the eyes: dễ nhìn, có ngoại hình ưa nhìn

Thành ngữ này dùng để chỉ những người có ngoại hình hấp dẫn, ưa nhìn. Ví dụ: 

She is so easy on the eyes, isn’t she? – Yes, of course. She is a famous model! (Cô ấy rất đẹp đúng không? – Dĩ nhiên rồi. Cô ấy là một người mẫu nổi tiếng!).

3. Cut a dash: trông nổi bật

Nếu một người nào đó “cut a dash” có nghĩa là họ gây ấn tượng mạnh với người khác bằng vẻ bề ngoài và trang phục hấp dẫn. Ví dụ” 

“He cuts a dash in his purple suit.” (Anh ấy trông thực sự nổi bật với bộ vest màu tím).

4. Dressed to kill: ăn mặc sành điệu, thời trang

Khi ai đó “dressed to skill”, có nghĩa là họ đang ăn mặc rất thời trang và sành điệu, thu hút sự chú ý.

“The man was dressed to kill in a tuxedo, hat, gold watch, and expensive shoes because he was going to accept an award.” (Người đàn ông ăn vận trang phục sành điệu trong chiếc tuxedo, mũ, đeo đồng hồ vàng và mang giày đắt tiền vì anh ta sắp sửa đến buổi trao giải).

5. Look like a million dollars: trông rất tuyệt, hoàn hảo

Thành ngữ này chỉ những người có ngoại hình hoàn hảo nhờ vào chăm sóc kiểu tóc, làn da, trang phục…

“With a tan and a new hairstyle she looked like a million dollars!” (Với làn da rám nắng và kiểu tóc mới, cô ấy trông thật tuyệt!).

6. Mutton dressed as lamb: cưa sừng làm nghé

Thành ngữ này liên tưởng đến những người phu nữ trung niên ăn vận trang phục không phù hợp với lứa tuổi.

“The style doesn’t suit her – it has a mutton dressed as lamb effect on her!” (Phong cách đó không hợp với bà ấy trông như đang cưa sừng làm nghé!)

7. Bear a striking resemblance to someone: trông cực kỳ giống với ai đó

“Bear a striking resemblance to someone” được dùng để miêu tả ngoại hình của một người cực kỳ giống một người khác.

Stunt performers are required to bear a striking resemblance to main actors. (Các diễn viên đóng thế được yêu cầu phải trông vô cùng giống với các diễn viên chính).

8. (All) skin and bone: gầy trơ xương

Thành ngữ này để chỉ những người gầy gò, da bọc xương.

“After trekking in the Himalayas, he was all skin and bone.” (Sau chuyến leo núi ở dãy Himalaya, anh ấy trở nên gầy trơ xương),

9. Like something the cat dragged in: trông mệt mỏi, bẩn thỉu

Nếu một thứ gì đó bị con mèo tha đi, chúng rất lôi thôi và bẩn thỉu.

“He wants to take me out to a fancy restaurant, but I just got home from work and look like something the cat dragged in.” (Anh ấy muốn đưa tôi đến nhà hàng dùng bữa, nhưng tôi vừa mới đi làm về và trông rất lôi thôi, bẩn thỉu).

10. Down at heel: lôi thôi, tuềnh toàng

Thành ngữ này được dùng để chỉ những người có bề ngoài lôi thôi hoặc không để ý đến ngoại hình do sự thiếu thốn về kinh tế.

“Mark had a good eye for fashion. However, due to his impoverished background, he often looked down at heel”. (Mark có một gu thời trang tốt. Tuy nhiên, vì gia cảnh nghèo khó, anh ấy thường ăn mặc rất lôi thôi và tuềnh toàng).

Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh hay và thú vị dùng để miêu tả ngoại hình con người. Các bạn sinh viên có thể tham khảo và áp dụng để có thể giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ nhé!

Bộ môn Cơ bản
Trường Cao đẳng FPT Polytechnic cơ sở Đà Nẵng

Cùng chuyên mục

Đăng Kí học Fpoly 2024

  • Max. file size: 512 MB.
  • Max. file size: 512 MB.
  • Max. file size: 512 MB.