Bạn thường sử dụng Yes/No questions nhằm xác minh một thông tin nào đó? Nhưng hãy “refresh” cách hỏi bằng Tag Questions (câu hỏi đuôi) ngay đi nào!
Định nghĩa
Tag question là dạng câu hỏi đuôi rất hay được sử dụng trong tiếng anh, đặc biệt là tiếng anh giao tiếp và là câu ngắn nằm ở cuối câu trần thuật. Nó được dùng khi người nói muốn xác nhận thông tin là đúng hay không bằng sự hồi đáp của người nghe.
VD: You like studying, don’t you?
(Bạn yêu thích việc học, đúng không?)
Cấu trúc chung
- Cấu trúc cơ bản của một câu hỏi đuôi:
SENTENCE | TAG QUESTION |
Khẳng định (+) | Phủ định (-) |
Phủ định (-) | Khẳng định (+) |
Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ, hoặc to be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng với động từ chính của câu trước dấu phẩy và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
VD: Your young sister likes ice-cream, doesn’t she?
(Em gái cậu thích kem đúng không?)
You won’t join the meeting tomorrow, will you?
(Ngày mai cậu không tham gia cuộc họp hả?)
CÁC THÌ | KHẲNG ĐỊNH =>PHỦ ĐỊNH | PHỦ ĐỊNH => KHẲNG ĐỊNH |
Hiện tại đơn với động từ tobe | S + am/are/is + O, are/is + not + S? | S + am/are/is + not + O, am/are/is + S? |
Hiện tại đơn với động từ thường | S + V(s,es) + O, do/does + not + S? | S + do/does + not + V_inf + O, do/does + S? |
Quá khứ đơn với động từ tobe | S +was/were + O. was/were + not +S? | S + was/were + not + O, was/were +S? |
Quá khứ đơn với động từ thường | S +V2/ed + O,did + not + S? | S + didn’t + V_inf + O, did + S? |
Tương lai đơn | S +will/shall +V_inf + O, will/shall + not + S? | S + will/shall + not + V_inf + O, will/shall + S? |
Động từ khuyết thiếu | S + modal verbs + V_inf, modal verbs + not +S? | S + model verbs + not + V_inf, model verbs +S? |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V_ing + O, are/is + not + S? | S + am/is/are + not + V_ing, am/are/is +S? |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V_ing + O, was/were + not + S? | S + was/were + not + V_ing +O, was/were +S? |
Tương lai tiếp diễn | S + will/shall + be + V_ing, will/shall + not + S? | S + will/shall + not + be + V_ing, will/shall + S? |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3/ed + O, have/has + not +S? | S + have/has + not + V3/ed + O, have/has + S? |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3/ed + O, had + not + S? | S + had + not + V3/ed + O, had + S? |
Tương lai hoàn thành | S + shall/will + have + V3/ed, shall/will + not +S? | S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O, shall/will + S? |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V_ing | S + have/has + not + been + V_ing, have/has + S? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had been + V_ing + O, had + not + S? | S + had + not + been + V_ing + O, had + S? |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will/shall + have been + V_ing, will/shall + not + S? | S + will/ shall + not + have been + V_ing , will/shall + S? |
Các trường hợp đặc biệt
- Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”, không phải “am not I”
VD: I’m very bad, aren’t I? (Tớ tệ lắm phải không?)
- Khi chủ ngữ là “everyone/everybody, someone, somebody, no one, nobody, anyone/anybody…”, dùng “they” ở câu hỏi đuôi
VD: Nobody can accept his attitude, can’t they? (Không một ai có thể chấp nhận được thái độ của cậu ấy đúng không?)
No one came, did they? (Không có ai đến, phải không?)
- Khi chủ ngữ là “everything/something/nothing/anything…”, dùng “It” ở câu hỏi đuôi
VD: Nothing ever happens, does it? (Không có chuyện gì xảy ra chứ?)
- Sau câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you”
VD: Don’t stay there long, will you? (Đừng ở đó lâu, được nhé?)
Come with us, won’t you? (Đi với tụi mình, được chứ?)
- Trong câu có trạng từ mang nghĩa phủ định (seldom, never, hardly, rarely,…), phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
VD: Your mother seldom drinks coffee, does she? (Mẹ cậu hiếm khi uống cà phê đúng không?)
- “Let” đứng đầu câu mang nghĩa rủ rê (let’s), câu hỏi đuôi sẽ dùng “shall we?”
VD: Let’s have breakfast with milk and bread, shall we? (Chúng ta ăn sáng với sữa và bánh mì nha?)
- “Let” trong câu xin phép (let us/let me), câu hỏi đuôi sẽ dùng “will you?”
VD: Let me go out with my friend, will you? (Mẹ ơi cho con đi chơi với bạn nhé?)
- Câu điều ước sẽ dùng “may” trong câu hỏi đuôi
VD: I wish you are my boyfriend, may I? (Tôi muốn bạn là bạn trai của tôi, được chứ?)
- Trong câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ tương xứng với am/are/is
VD: Awful weather, isn’t it? (Thời tiết tệ quá, phải không?)
Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi
- Khi không chắc chắn về thông tin nào đó, ta lên giọng trong câu hỏi đuôi, nhằm xác định thông tin
Ví dụ: You didn’t pass the final test, did you? (Bạn đã không vượt qua bải kiểm tra cuối cùng, phải không?)
- Khi khá chắc chắn về thông tin nào đó, ta xuống giọng trong câu hỏi đuôi, nhằm khuyến khích người nghe đáp lại.
Ví dụ: Let us eat chocolate in the fridge, will you? ( Cho tụi con ăn sô cô la trong tủ lạnh nhé mẹ?)
Bộ môn Cơ bản
Cao đẳng FPT Polytechnic Đà Nẵng